Cho 100g dd BaCl2 5,2% tác dụng với 100g dd Na2SO4 7,1%
a) Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng
b) Tính C% của các chất trong dd sau phản ứng
ĐS: a) 5,825g
b) 1,83% , 1,51%
cho 100g dd Na2CO3 16,96% tác dụng với 200g dd BaCl2 10,2%.Sau phản ứng lọc bỏ kết tủa trắng đc dd A tính C% các chất có trong dd A
tính lượng lượng Na2CO3 có trong dd là : mna2co3= 100*16,96/100=16,96 , n Na2CO3= 16,96/106= 0,16 ( mol)
tương tự : mBaCl2= 200*10,2/100=20,4 (g) , nBaCl2= 20,4/208=0,1
PT : Na2CO3 + BaCl2 --> BaCO3+ 2 NaCl
(mol) 0,1 0,1 0,2
Ta có 0,16/1 > 0,1/1 sau p,ư Na2CO3 dư chọn nBaCl2 để tính
mNaCl= 0,2 * .58,5 =11,7 (g)
mNa2CO3 dư = ( 0,16-0,1) * 106=6,36 (g)
nồng độ % của các chất trong hh A là :
C% NaCl = 11,7/300*100%=3,9 %
C% Na2CO3 dư = 6,36 / 300*100 =2,12 %
n Na2CO3 = 100*16,96%/106 = 0,16 mol
n BaCl2 = 200*10,4%/208= 0,1 mol
BaCl2 + Na2CO3 -> BaCO3 + 2NaCl
0,1______0,1_______0,1_____0,2__(mol)
Sau phản ứng trong dung dịch có
n NaCl = 0,2 mol => m NaCl = 11,7 gam
n Na2CO3 = 0,06 mol m Na2CO3 = 6,36 gam
n BaCO3 = 197*0,1 = 19,7 gam
m dd sau pư = 300 - 19,7 = 280,3 gam
C% Na2CO3 = 6,36/280,3 = 2,26*%
C% NaCl = 11,7/280,3 = 4,17%
Trộn 270g dd cacl2 10% với 100g dd naoh 20%. Lọc lấy kết tủa sau phản ứng được nước lọc, nun kết tủa đến khối lượng không đổi. a,tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng . b, tính C% dd các chất tan trong nước lọc.
CaCl2 trộn với NaOH không tạo kết tủa nha em!
Cho 100g dd BaCl2 20,8% tác dụng với 100g dd Na2SO4 14,2%
a, Lập pt hh của phản ứng
b,Tính khối lượng kết tủa BaSO4 tạo thành
c,Tính khối lượng sản phẩm còn lại
d,Tính khối lượng dd sau phản ứng
Ai làm giúp em vs ạ 😞😞😞
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCl_2}=\dfrac{100.20,8\%}{100\%.208}=0,1\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4}=\dfrac{100.14,2\%}{100\%.142}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vì số mol hai muối bằng nhau nên ta sử dụng số mol nào cũng được
Ta có PTHH:
pt: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
cứ:: 1...................1.................1......................2 (mol)
Vậy: 0,1----------->0,1-------->0,1-------------->0,2(mol)
b) mBaSO4=n.M=0,1.233=23,3(g)
c)mNaCl=n.M=0,2.58,5=11,7 (g)
d) md d sau phản ứng=md d BaCl2 + md d Na2SO4-mBaSO4=100+100-23,3=176,7 (g)
a, Ta có nBaCl2 = \(\dfrac{100\times20,8\%}{208}\) = 0,1 ( mol )
nNaSO4 = \(\dfrac{100\times14,2\%}{142}\) = 0,1 ( mol )
BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4
0,1............0,1..............0,2.........0,1
=> mBaSO4 = 233 . 0,1 = 23,3 ( gam )
=> mNaCl = 58,5 . 0,2 = 11,7 ( gam )
=> mBaCl2 phản ứng = 100 . 20,8% = 20,8 ( gam )
=> mNa2SO4 phản ứng = 100 . 14,2% = 14,2 ( gam )
bài 1:Cho 6,5g Zn tác dụng vừa đủ với 200g dd HCl tạo thành dd ZnCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/ Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính khối lượng dd sau phản ứng?
Bài 2:Cho 4,8g Mg tác dụng vừa đủ với 100g dd HCl tạo thành dd MgCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng?
MỌI NGƯỜI ƠI GIÚP VỚI Ạ!!! làm ơn SOS
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\
m_{\text{dd}}=6,5+200-\left(0,1.2\right)=206,3g\)
bài 2 :
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6g\\
V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\
m\text{dd}=4,8+200-0,4=204,4g\\
C\%=\dfrac{0,2.136}{204,4}.100\%=13,3\%\)
Cho 114g dd h2so4 20% vào 400g dd bacl2 5,2%. a) lập phương trình hoá học b) tính khối lượng kết tủa thu đc c) tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd sau phản ứng
a, \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2HCl\)
b, Ta có: \(m_{H_2SO_4}=114.20\%=22,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{22,8}{96}=0,2375\left(mol\right)\)
\(m_{BaCl_2}=400.5,2\%=20,8\left(g\right)\Rightarrow n_{BaCl_2}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2375}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=2n_{BaCl_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2375-0,1=0,1375\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 114 + 400 - 23,3 = 490,7 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,1375.98}{490,7}.100\%\approx2,75\%\\C\%_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{490,7}.100\%\approx1,49\%\end{matrix}\right.\)
Cho 27.05g tinh thể FeCl3.H2O vào 100g dd NaOH 20%.
a) Tính khối lượng của chất kết tủa tạo thành
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất tạo thành sau phản ứng
Cho 4,6g Na tác dụng hòan tòan với nước, sau phản ứng thu được 100g dd A . Dùng 50 g dd A cho tác dụng 30gg dd CuSO4 16% thu được kết tủa B và dd C
a. Viết các PTHH
b. Tính C% dd các chấtcó trong dd A,C
c. Lọc kết tủa B, rữa sạch đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X. Cho 1 luồng khí H2 qua X ở điều kiện nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 2,,08 chất rắn Y. Tìm lượng X tham gia phản ứng với H2
1 ) a, Số mol Na= 4,6:23=0,2 (mol)
ptpứ:
2Na + 2H2O--> 2NaOH + H2
số mol Na=số mol NaOH=0,2mol
số gam CuSO4= 30x16:100=4,8g
số mol CuSO4=4,8:160=0,03mol
ptpứ:
2NaOH + CuSO4--> Cu(OH)2 + Na2SO4
0,06 0,03 0,03 0,03 (mol)
khối lượng Na2SO4=0,03x142=4,26(g)
cứ 50g dd A tác dụng với 30g dd CuSO4 thu được 4,26g dd C
cứ 100g dd A ..................xg ...................................yg .......
x= 100x30:50=60g
y=100x4,26:50=8,52g
khối lượng dd C=100+60=160g
C%dd Na2SO4 trong dd C= 8,52:160x100=5,325%
khối lượng NaOH còn dư trong 100g dd A= (0,2-0,06x2)x40=3,2g
C% dd NaOH trong dd C=3,2:160x100=2%
C% dd NaOH trong dd A= 0,2x40:100x100=8%
b, trong 50g dd Atac dung voi 30g dd CuSO4 16% thu duoc ket tua B va dd C.
Cu(OH)2-->(nhiệt độ) CuO+H2O
0,03 0,03
khối lượng CuO=0,03x80=2,4g
1.Cho 49g dd H2SO4 10% vào 200g dd BaCl2 2,6%
a)Viết PT phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành
b)Tính nồng độ % của những chất có trong dd sau khi tách bỏ kết tủa
2.Cho 73g dd HCl 25% vào 34g ddAgNO3 5%
a)Viết PT phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành
b)Tính nồng độ % cảu những chất có trong dd sau khi tách bỏ kết tủa
help me
Bài 1
nBaCl2= 200 *2.6%= 5.2 (g) ; nBaCl2= 5.2/208=0.025(mol)
nH2SO4=49*10%=4.9(g) ; nH2SO4=4.9/98=0.05(mol)
PTHH
..........................H2SO4 + BaCl2 ➞ 2HCl + BaSO4
Trước phản ứng:0.05 : 0.025...................................(mol)
Trong phản ứng:0.025 : 0.025......... : 0.025 : 0.05(mol)
Sau phản ứng : 0.025 : 0 ......... : 0.025 : 0.05 (mol)
a) mBaSO4=0.025*233=5.825(g)
b) mdd sau phản ứng = 49+200-5.825=243.175(g)
C% (H2SO4) = (0.025* 98)/243.175*100%=1.007%
C% (HCl) = (0.05*36.5)/243.175*100%=0.007%
Bài 2:
nHCl= 73 *25%= 18.25 (g) ; nHCl= 18.25/36.5=0.5(mol)
nAgNO3=34*5%=1.7(g) ; nAgNO3=1.7/170=0.01(mol)
PTHH
..........................HCl + AgNO3 ➞ AgCl + 2HNO3
Trước phản ứng:0.5 : 0.01......................................(mol)
Trong phản ứng:0.01 : 0.01.............. : 0.01 : 0.01(mol)
Sau phản ứng : 0.49: 0 ............... : 0.01 : 0.01(mol)
a) mAgCl=0.01*143.5=1.435(g)
b) mdd sau phản ứng = 73+34-1.435=105.565(g)
C% (HNO3) = (0.01* 63)/105.565*100%=0.0059%
C% (HCl) = (0.49*36.5)/105.565*100%=16.94%
a)
$K_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2KCl$
b)
$n_{K_2SO_4} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$n_{BaCl_2} = 0,3.1 = 0,3(mol)$
Ta thấy :
$n_{K_2SO_4} : 1 > n_{BaCl_2} : 1$ nên $K_2SO_4$ dư
$n_{BaSO_4} = n_{BaCl_2} = 0,3(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,3.233 = 69,9(gam)$
c) $n_{K_2SO_4} = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)$
$V_{dd\ sau\ pư} = 0,2 + 0,3 = 0,5(lít)$
$C_{M_{K_2SO_4} } = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M$
$C_{M_{KCl}} = \dfrac{0,6}{0,5} = 1,2M$